PMA là viết tắt của Propylene Glycol Monomethyl Ether Acetate – một ester của glycol ether, có công thức hóa học là C6H12O3. PMA Đài Loan là dung môi công nghiệp có độc tính thấp và có khả năng hòa tan mạnh đối với chất phân cực và không phân cực.
![]() |
| PMA ĐÀI LOAN - PROPYLENE GLYCOL METHYL ETHER ACETATE |
THÔNG TIN MÔ TẢ
| Tên | Solvent Propylene Glycol Methyl Ether Acetate |
| Tên khác | PMA |
| Quy cách | 190Kg/ Phuy |
| Xuất xứ | Đài Loan |
TÍNH CHẤT LÝ- HÓA
| Đặc tính | |
|---|---|
|
Công thức hóa học |
C₆H₁₂O₃ |
| Khối lượng phân tử | 132,159 g · mol −1 |
| Vẻ bề ngoài | Chất lỏng không màu |
| Tỉ trọng | 0,962 g / cm 3 |
| Độ nóng chảy | −67 °C (−89 °F; 206 K) |
| Điểm sôi | 146 ° C (295 ° F; 419 K) |
|
độ hòa tan trong nước |
19,8g / 100mL H 2 O (25 °C |
| log P | 0,26 |
Dung môi PMA Đài Loan tồn tại ở lỏng trong suốt, không màu có tốc độ bay hơi vừa phải, mùi cồn nhẹ, có khả năng hoà tan tốt nhiều loại nhựa và dyes.
Có thể hoà tan với hầu hết các dung môi hữu cơ thường thấy, nhưng lại không hoà tan hoàn toàn với nước vì thế ít hút ẩm.
Dung môi PMA có khả năng hoà tan tốt các phản ứng hóa học đặc trưng của nhóm eter và ester
Nó hoà tan nhiều loại nhựa tự nhiên, nhựa tổng hợp, waxe dầu mỡ.
Đối với môi trường nước, Dung môi PMA có khả năng thuỷ phân rất chậm, tuy nhiên đối với môi trường kiềm thì sẽ bị thuỷ phân hoàn toàn trong một thời gian nhất định.
ỨNG DỤNG CỦA PMA ĐÀI LOAN
Coating
Do khả năng hóa tan tốt nhiều loại nhựa nên nó được dùng làm dung môi, chất cải thiện độ chảy và chất kết tụ trong coating. Thích hợp cho sơn dùng Polyisocyanate.
Mực in
Mực in lụa, in gravure và in flexo.
Ứng dụng khác
Được sử dụng trong sản xuất keo dán. Dầu đánh bóng đồ gia dụng, màu nhuộm gỗ.
Dung dịch dye và paste màu dùng để in và nhuộm màu thuộc da và vải sợi. PMA được sử dụng trong ngành sản xuất oto, điện tử, thuốc sâu...

